[Mẫu Mộ đá đẹp] Cách cúng sao Kế Đô, Văn khấn giải Sao Kế Đô

Sao Kế Đô- Sao Kế Đô là sao xấu hay sao tốt? Theo hệ thống sao Cửu Diệu thì sao Kế Đô là một sao xấu. Mời các bạn xem tuổi sao Kế Đô chiếu mệnh và cách hóa giải sao Kế Đô trong bài viết sau đây của Mẫu Mộ đá đẹp – ĐÁ MỸ NGHỆ ANH QUÂN NINH BÌNH.

1. Sao Kế Đô là sao gì

Sao Kế Đô là một hung tinh đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

Nhìn chung sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ đều xấu cả, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản. Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.

Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.

Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan, đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm đại cát. Thế nên gia chủ cứ hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn.

2. Tuổi sao Kế Đô 2021

Để biết được sao Kế Đô chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Kế Đô sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Kế Đô vào những năm: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Kế Đô vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

Sang năm Tân Sửu 2021 những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Kế Đô chiếu mạng:

Nam mạng: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).

Nữ mạng: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985(Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

3. Hạn sao Kế Đô 2021

Gặp điều hung dữ: Với những tuổi gặp sao hạn Kế Đô vào năm 2021 sẽ gặp những chuyện hung dữ từ phương xa báo về hay chuyện dữ trong gia đình xảy ra.

Gặp nhiều thị phi: Trong năm 2021 này những tuổi gặp hạn Kế Đô sẽ gặp nhiều điều thị phi, người tiểu nhân nói xấu sau lưng.

Chuyện tình cảm: Tình cảm với tuổi gặp hạn sao Kế Đô chiếu mệnh trong năm 2021 cũng không được suôn sẻ, vợ chồng thường xuyên cãi vã, thường bắt đầu xung đột với những vấn đề nhỏ nhặt. Với những người chưa kết hôn, tình duyên trắc trở, lận đận, đứt gánh giữa đường, với ai cũng không thành.

Vấn đề sức khỏe: Sức khỏe của người có sao Kê Đô chiếu mệnh trong năm 2021 không được tốt lắm, cũng hay bị đau ốm, thuốc thang nhiều.

Với sao hạn Kế Đô ở nam giới sẽ hạn nặng hơn so với nữ giới, các nam mạng cần thận trọng. Nhưng sao Kế Đô dù là sao hạn nhưng sao hạn lại có phúc. Đối với những người phụ nữ mang bầu sẽ được hung hóa cát gặp được nhiều may mắn và rất tốt cho đứa trẻ. Ngoài ra với những người có sao Kế Đô chiếu mạng đẩy mạnh việc kinh doanh buôn bán chắc chắn sẽ thành công.

Đặc tính sao Kế Đô được ghi trong đoạn thơ sau đây:

Kế đô chiếu mệnh năm nay
Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau tang chế nặng trong năm này
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng
Phúc lớn qua khỏi được an
Không thì tai hoạ vương mang có ngày
Phòng người làm vấp rủi nguy
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi bất an
Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền

[Mẫu Mộ đá hoa cương] Cách cúng sao La Hầu

Cách giải hạn sao Kế Đô

1. Cúng sao Kế Đô ngày nào

Vào đầu giờ chiều ngày 18 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính tây, trên bàn thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện để cúng sao giải hạn.

2. Giờ cúng sao Kế Đô

Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân” lạy về hướng Tây, vào lúc 13h đến 15h.​ Qua 15h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

3. Lễ vật cúng sao Kế Đô

  • 21 ngọn đèn hoặc nến
  • Bài vị màu vàng thẫm của sao Kế Đô
  • Mũ vàng thẫm
  • Đinh tiền vàng
  • Gạo, muối
  • Trầu cau
  • Hương hoa, trái cây, phẩm oản
  • Chai nước

Lưu ý: Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

4. Bài vị cúng sao Kế Đô

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân” lạy về hướng Tây, vào lúc 13h đến 15h.​ Qua 15h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn trên giấy, lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía Chính Tây tĩnh tọa (thiền).

5. Bài cúng sao Kế Đô

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.

– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………

Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..… để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Tuệ giác của Đức Phật – Mẫu Lăng Mộ đá đẹp Anh Quân cho gia đình, dòng họ.

#10+ Mẫu Mộ đá đẹp phổ biến hiện nay

Kích thước Mộ đá chôn cất 1 lần (an táng 1 lần) chuẩn phong thủy

Mẫu Mộ đá chôn một lần

Mộ một lần hay mộ hung táng là mộ an táng theo hình thức đào sâu chôn chặt, thường mộ phần sẽ được người thân trong gia đình chuẩn bị trước; mộ với kích thước lớn, bề thế và được nhiều gia đình, dòng họ lựa chọn gần đây.

Mẫu Mộ đá xanh rêu Granite, Mộ đá cao cấp Anh Quân năm 2021.

Mẫu Mộ đá đơn đẹp

Mộ đơn hay còn gọi là Mộ tam sơn, là mộ phổ biến nhất hiện nay tại các khu lăng mộ; mộ cho một người, được cấu tạo lắp ghép từ các phiến đá dày dặn, có thể giật tam cấp, bia đá mộ có thể theo thiết kế thẳng phẳng hoặc tựa ngai,...

Mẫu Mộ đá hoa cương - Mộ đá Granite đẹp, trang trọng năm 2022

Mẫu Mộ đá hoa cương

Mộ hoa cương hay Mộ đá granite - Mẫu mộ được chế tác từ đá granite (đá hoa cương) cao cấp, nguyên khối, có thể là đá Bình Định hoặc đá nhập khẩu Ấn Độ chất lượng cao. Mẫu mộ thường thiết kế thẳng phẳng, hiện đại Châu Âu.

Mo da mot mai vom cao cap

Mẫu Mộ đá mái vòm đẹp

Mộ mái vòm là mộ một mái, thiết kế biến thể của Mộ đơn tam sơn, mẫu mộ với phần bia mộ có mái theo hình cung vòm, giúp mộ phần trở nên ấm cúng hơn, mang tính phong thủy hơn so với mộ đơn không mái.

Mẫu mộ đá đôi đẹp Anh Quân hai mái năm 2020

Mẫu Mộ đá đôi đẹp

Mộ đôi hay còn gọi là mộ phu thê, đôi khi có mộ ba người (bốn, năm người); mộ dành cho mối quan hệ vợ - chồng, được nhiều gia chủ lựa chọn cho Ông Bà, Cha Mẹ thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn, mãi mãi bên nhau.

Mộ công giáo đá đẹp thuộc dòng sản phẩm mộ đá đẹp của Mộ đá cao cấp Anh Quân

Mẫu Mộ công giáo đẹp

Mộ công giáo (Mộ thiên chúa giáo), là mẫu mộ dành cho người theo Đạo Thiên Chúa giáo khi trở về với Chúa. Mộ giống mộ thường, tuy nhiên mang hoa văn đặc trưng như: Cây Thánh Giá, Chùm Nho, Thiên Thần,...

Mẫu Mộ đá tròn đẹp

Mộ tròn (mẫu mộ tròn) mang tính phong thủy âm phần sâu sắc, mộ thường lựa chọn cho Ông Bà (Cha Mẹ), khu lăng mộ hai ngôi; Mộ được đục trạm nguyên khối, dày dặn, hoa văn SEN đầm hoặc Cánh SEN, tranh Tứ Quý,...

Thiet ke khu Lang mo dep

Mẫu Mộ đá có mái đẹp

Mộ có mái (hai, ba, năm, bẩy mái), số mái thường tỉ lệ và cân đối với kích thước mộ, mái theo mái ngói ống hoặc ngói vẩy, hoặc băm nhám. Mộ có mái mang tính cổ kính và bề thế cho mộ phần hơn mộ tam sơn,....

Khu Lăng mộ tại Tĩnh Gia Thanh Hóa, công trình khẳng định Thương hiệu của Đá mỹ nghệ Anh Quân.

Mẫu Mộ tổ đẹp

Mộ tổ được nhiều gia tộc lựa chọn hiện nay khi cải tạo khu mộ họ; Mẫu Mộ thường là mộ tròn to hoặc dạng mộ quây tựa ngai, kích thước lớn hoặc thiết kế theo kiểu lăng thờ tam quan cánh phong hoặc mộ bát giác,...

Khu lăng mộ đá đẹp, tiêu biểu của nghệ nhân trẻ Anh Quân với Mộ đá Bát giác nguyên khối. Đây chính là sản phẩm hội tụ tinh hoa của những nghệ nhân làng nghề đá mỹ nghệ truyền thống kết hợp với khoa học công nghệ. Để tạo nên một sản phẩm không chỉ mang giá trị tâm linh sâu sắc mà còn giá trị về nghệ thuật với độ bền vững mãi theo thời gian!

Mẫu Mộ đá bát giác

Mộ bát giác (8 cạnh) hay Mộ lục giác (6 cạnh) là biến thể của Mộ hình tròn; Mộ với hoa văn Tứ Quý; Tứ Linh; Thường sử dụng cho khu Lăng Mộ 2 ngôi cho Ông Bà/Bố - Mẹ; hoặc khu lăng mộ tổ 1 ngôi. Kích thước Mộ tùy thuộc vào kích thước, diện tích khu lăng mộ.

Mẫu Mộ đá xanh rêu nguyên khối - Đẳng cấp thượng lưu hiện nay của Nghệ nhân trẻ Anh Quân thiết kế.

Mẫu Mộ đá đẹp

Đá Mỹ Nghệ Anh Quân sở hữu nhiều mẫu thiết kế Mộ đá đẹp theo nhiều phong cách khác nhau như: Mộ giả cổ băm bạt, triện cổ đỉnh cao; Mộ trạm hoa văn truyền thống mang ý nghĩa tâm linh, phong thủy; hay Mộ thiết kế thẳng - phẳng, kẻ chỉ mang phong cách Châu Âu hiện đại,...

Ngoi Mo da tua ngai - Thiet ke an tuong cua Nghe nhan tre Anh Quan

Mẫu Mộ đá xanh rêu đẹp

Đá xanh rêu là dạng đá nằm sâu dưới lòng đất, hình thành từ rất lâu so với đá xanh đen tự nhiên. Vì vậy, đá xanh rêu rất già đá, nục nạc, thớ đá rất mịn, chắc rắn, được ví như nhóm đá loại 1 hiện nay. Mộ xanh rêu hoa văn sắc nét, tinh tế và bền vững hơn rất nhiều.