Bảng tính sao năm 2022 sẽ giúp các bạn xem sao chiếu mệnh 2022 là sao gì, tốt hay xấu. Sau đây là chi tiết bảng tính sao hạn năm 2022 Nhâm Dần theo năm sinh, nếu năm nay sao xấu chiếu mệnh các bạn có thể làm lễ cúng sao giải hạn vào dịp đầu năm- Chia sẻ và tổng hợp bởi LĂNG MỘ ĐÁ ANH QUÂN NINH BÌNH.
Bảng tính sao hạn năm 2022 được ĐÁ MỸ NGHỆ ANH QUÂN chia sẻ dưới đây sẽ giúp các bạn đọc tra cứu tuổi sao hạn năm Nhâm Dần 2022 tương ứng với 12 con giáp. Đối với các con giáp được sao tốt chiếu mệnh trong năm 2022 thì sẽ làm lễ nghinh sao rước tài lộc. Còn các con giáp gặp phải sao xấu chiếu mệnh thì cần làm lễ cúng sao giải hạn để giảm bớt tai ương, vận đen trong năm. Sau đây là chi tiết cách tính sao hạn năm 2022, xem sao năm 2022 theo năm sinh chuẩn nhất. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Cúng sao giải hạn hàng tháng
Nội dung chính
- 1 1. Cúng sao giải hạn hàng tháng
- 2 3. Hệ thống vận hạn năm 2022 Nhâm Dần
- 3 Bảng sao chiếu mệnh 2022 theo tuổi
- 3.1 1. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tý
- 3.2 2. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Sửu
- 3.3 3. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Dần
- 3.4 4. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Mão
- 3.5 5. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Thìn
- 3.6 6. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tỵ
- 3.7 7. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Ngọ
- 3.8 8. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Mùi
- 3.9 9. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Thân
- 3.10 10. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Dậu
- 3.11 11. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tuất
- 3.12 12. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Hợi
- 3.13 Công trình tiêu biểu
- 3.14 Làm Lăng Mộ Đá Xanh Rêu Có Nên Phun Sơn Phủ Bóng Hay Không ?
- 3.15 Khu Lăng Mộ Đá Xanh Rêu Cực Đẹp Tại Huyện Tứ Kì – Hải Dương
- 3.16 Khu Lăng Mộ Đá Xanh Rêu Thiết Kế Chuẩn Phong Thủy Tại Hải Dương
- 3.17 Mẫu Mộ đá hoa cương Cụ Bà Trần Thị Năm, phu nhân Ông Phạm Thế Duyệt
- 3.18 Mẫu Lăng Mộ đá xanh rêu đẹp cho gia đình anh KTS Đồng Minh Hậu
- 3.19 Khu Lăng Mộ đá Gia đình Anh Hiền Hà Nam
- 3.20 Khu Lăng Mộ đá xanh rêu diện tích 4x7m cho gia đình Anh Quang tại Hà Nam
- 3.21 Mẫu Lăng mộ đá tròn hoa văn Cánh SEN đẹp rộng 120m2 tại Thái Bình
- 3.22 Nên xây Lăng Mộ đá cho Bố Mẹ bằng loại đá nào tốt?
- 3.23 Mẫu Lăng mộ đá, Giá Lăng Mộ đá đẹp năm 2022
- 3.24 Mẫu Lăng Mộ đá xanh rêu tại Nghĩa trang sinh thái Ngân Hà Viên, Thái Nguyên
- 3.25 Mẫu Lăng Mộ đá ấn tượng nhất năm 2022 [Lăng Mộ đá Anh Quân]
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 sao chiếu mệnh, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau.
Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật… gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Tên sao | Ngày cúng | Tính chất sao |
Sao
Thái Dương |
Ngày 27
hàng tháng |
– Sao hạn này là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới. Những năm gặp sao hạn Thái Dương chiếu mệnh thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhất là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại cát.
– Bên nữ giới gặp sao hạn này chiếu mệnh thì thường hay bị đau ốm, thường gặp tai ách, làm ăn khó khăn nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch. – Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao hạn này chiếu mệnh đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi. – Đàn ông đi làm ăn đắc sáng suốt, đi xa có tài lợi đắc an khang. |
Sao Thái Âm | Ngày 26 hàng tháng |
Năm hạn có sao Thái Âm chiếu mệnh thường gặp may mắn. Nam mệnh và nữ mệnh gặp sao này thường có cơ hội bội thu về tài lộc. Đặc biệt đối với nam mệnh thường được người khác giới giúp đỡ về tiền bạc và sự nghiệp, có người ở độ tuổi kết hôn tìm được kỳ duyên trùng phùng có thể lập gia thất. Nữ mệnh gặp hạn này thường phát triển mạnh mẽ trong sự nghiệp, danh lợi lưỡng toàn, nhiều người sinh con. Hơn nữa, Sao Thái Âm là sao bất động sản nên những việc như mua bán bất động sản, sửa chữa, tu sửa, xây dựng nhà cửa đều cát lợi. |
Sao Mộc Đức | Ngày 25 hàng tháng |
Sao Mộc Đức là một phúc tinh thuộc hành Mộc hướng tới sự an vui, hòa hợp. Trong năm gặp sao này thường gặp nhiều may mắn, có tài lộc, thăng tiến trong sự nghiệp, công việc kinh doanh rất thuận lợi, có thể kết giao được nhiều bạn bè tốt. Với bản chất là Phúc tinh nên sao này tốt cho cả nam và nữ. Nếu phụ nữ mang thai gặp năm có sao Mộc Đức chiếu thì tính cách đứa trẻ sau này kiên cường, điềm tĩnh, quyết đoán |
Sao Vân Hán | Ngày 29 hàng tháng |
Sao Vân Hớn (hay Vân Hán) là hung tinh thuộc Cửu Diệu của niên hạn. Sao này gây ảnh hưởng xấu cho cả nam mệnh và nữ mệnh. Bản mệnh gặp Vân Hớn tinh chiếu trở nên thủ cựu, bảo thủ và không ưa đổi mới. Vì vậy mà dễ bị sa vào các vấn đề về giấy tờ, kiện tụng. Lời nói ra khó nghe, nóng nảy, không giữ mồm miệng nên hay xảy ra mâu thuẫn, cãi vã. Làm ăn buôn bán đều ở mức trung bình, cần cố gắng nhiều hơn mới đạt được thành tựu. Gia đình bất an, đề phòng thương tật đau ốm. Nam gặp tai tinh, bất lợi, nữ không tốt về thai sản. Tuy vậy, sao Vân Hớn vẫn tương đối lành, không gây hại quá nhiều đến công việc, sức khỏe của bản mệnh. Hơn nữa, chỉ cần biết cách đề phòng, hóa giải, tất sẽ tránh được tai ương, mọi sự đều tai qua nạn khỏi. |
Sao Thổ Tú | Ngày 19 hàng tháng |
Sao Thổ Tú là hung tinh trong Cửu Diệu niên hạn. Hạn Thổ Tú còn được gọi là ách tinh, dễ mang tai họa, xuất hành không thuận lợi, chăn nuôi thua lỗ. Người gặp sao Thổ Tú nếu không đề phòng sẽ bị tiểu nhân gièm pha, xuất hành không thuận lợi, gặp khó chốn quan trường. Sao Thổ Tú đến với tuổi nào thường thử thách lòng kiên trì, bản lĩnh của tuổi đó. Ban đầu công việc, các mối quan hệ xã hội có thể không thuận lợi như mong muốn, nhưng nếu bản mệnh có sự chuẩn bị, có tâm huyết và tinh thần trách nhiệm thì vẫn sẽ gặt được những kết quả như ý. Về hôn nhân gia đình dễ xảy ra xung đột, gia đạo hay căng thẳng. Bản mệnh mang nhiều tâm trạng, có nỗi buồn man mác, không có chủ định rõ ràng. Do vậy, cần nhất là bỏ bớt cái tôi của mình xuống, cùng chia sẻ với mọi người. Mỗi người nhịn nhau thêm một chút thì trong nhà mới yên ấm. |
Sao Thái Bạch | Ngày 15 hàng tháng |
Thái Bạch là một trong hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Gặp phải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh thường hao tốn tiền bạc tài sản lớn, gặp tiểu nhân, kẻ xấu hãm hại, nhiều vướng mắc, rắc rối với luật pháp. Cần kiêng kỵ vì dễ mắc các bệnh về nội tạng. Ngoài ra: Sao này thuộc hành Kim nên các bệnh liên quan đến hô hấp, xương khớp, thương tích và tai nạn giao thông dễ xảy ra. |
Sao La Hầu | Ngày 8 hàng tháng |
Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt. Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim. Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an. |
Sao Kế Đô | Ngày 18 hàng tháng |
Theo quan niệm phong thủy của người xưa, sao Kế Đô chiếu mạng gây ra nhiều sóng gió, thị phi, lao đao trong chuyện tình cảm, sức khỏe và tiền bạc. Dễ sinh ra buồn sầu, chán nản, tình duyên lận đận. Tuy nhiên, nếu nữ giới đang có thai gặp Kế Đô thì ngược lại, được nhiều may mắn, vượng phu ích tử. Hoặc năm sao Kế Đô chiếu mạng mà đẩy mạnh kinh doanh buôn bán ở bên ngoài thì cũng thu được nhiều lợi ích. giá trị, con đường sự nghiệp hanh thông, cát lợi. Thực tế, hàng năm mỗi người đều có một sao chiếu mệnh. Do vậy, mệnh chủ gặp sao Kế Đô cũng không cần quá lo lắng, chỉ cần biết cách hóa giải, vận hạn đương nhiên sẽ xu cát tị hung. |
Sao Thuỷ Diệu | Ngày 21 hàng tháng |
Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy tinh, là một phước lộc tinh nếu chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, có nhiều niềm vui, tài lộc và vận may trong cuộc sống cũng như công việc làm ăn buôn bán thuận lợi. Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. Người mệnh Kim gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì vô cùng hợp, mệnh Mộc cũng rất tốt nhất là nữ giới nếu đi làm ăn xa thì mang được tài lộc về nhà. Người mệnh Hỏa khi gặp chòm sao Thủy Diệu chiếu mệnh có đôi chút trở ngại nhưng đó không phải là điều đáng lo vì vốn dĩ Thủy Diệu là một phước lộc tinh rồi. |
2. Bảng tính tuổi sao hạn năm Nhâm Dần 2022
3. Hệ thống vận hạn năm 2022 Nhâm Dần
Tính chất của các hạn:
Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.
Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.
– Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
– Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.
Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
– Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
– Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.
Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
– Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
– Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
– Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
– Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
Bảng sao chiếu mệnh 2022 theo tuổi
1. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tý
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn cho nam mạng | Sao – Hạn cho nữ mạng |
Mậu Tý | 1948 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Canh Tý | 1960 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Nhâm Tý | 1972 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Giáp Tý | 1984 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Bính Tý | 1996 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
2. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Sửu
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Kỷ Sửu | 1949 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Tân Sửu | 1961 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Quý Sửu | 1973 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Ất Sửu | 1985 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Đinh Sửu | 1997 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
3. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Dần
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Canh Dần | 1950 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Nhâm Dần | 1962 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Giáp Dần | 1974 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyển |
Bính Dần | 1986 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Mậu Dần | 1998 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
4. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Mão
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
1951 | Tân Mão | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
1963 | Quý Mão | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
1975 | Ất Mão | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
1987 | Đinh Mão | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
1999 | Kỷ Mão | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
5. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Thìn
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Nhâm Thìn | 1952 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Giáp Thìn | 1964 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Bính Thìn | 1976 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Mậu Thìn | 1988 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Canh Thìn | 2000 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
6. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tỵ
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Quý Tỵ | 1953 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Ất Tỵ | 1965 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyển |
Đinh Tỵ | 1977 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Kỷ Tỵ | 1989 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tân Tỵ | 2001 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
7. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Ngọ
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Giáp Ngọ | 1954 | Vân Hán – Địa Võng | La Hầu – Địa Võng |
Bính Ngọ | 1966 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Mậu Ngọ | 1978 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Canh Ngọ | 1990 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Nhâm Ngọ | 2002 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
8. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Mùi
Ngũ hành là gì? Tất tần tật những điều cần biết ngũ hành tương sinh tương khắc trong phong thủy?
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Ất Mùi | 1955 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Đinh Mùi | 1967 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Kỷ Mùi | 1979 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tân Mùi | 1991 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Quý Mùi | 2003 | Thổ Tú – Tam Kheo | Vân Hán – Thiên Tinh |
9. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Thân
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Bính Thân | 1956 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyển |
Mậu Thân | 1968 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Canh Thân | 1980 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Nhâm Thân | 1992 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Giáp Thân | 2004 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
10. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Dậu
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Đinh Dậu | 1957 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Kỷ Dậu | 1969 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Tân Dậu | 1981 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Quý Dậu | 1993 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Ất Dậu | 2005 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
11. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Tuất
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Mậu Tuất | 1958 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Canh Tuất | 1970 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Nhâm Tuất | 1982 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Giáp Tuất | 1994 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Bính Tuất | 2006 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
12. Sao chiếu mệnh 2022 tuổi Hợi
Tuổi Can Chi | Năm sinh | Sao – Hạn nam mạng | Sao – Hạn nữ mạng |
Kỷ Hợi | 1959 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Tân Hợi | 1971 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Quý Hợi | 1983 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Ất Hợi | 1995 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Đinh Hợi | 2007 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
3. Cách cúng giải hạn 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Thái Bạch 2022:
1. Cách cúng giải hạn sao Thái Bạch năm Nhâm Dần 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao La Hầu 2022:
2. Cách cúng sao La Hầu năm Nhâm Dần 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Kế Đô 2022:
3. Cách cúng sao Kế Đô năm 2022 Nhâm Dần
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Vân Hán 2022:
4. Cách cúng sao Vân Hớn năm 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Thái Dương 2022:
5. Cách cúng sao Thái Dương 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Thái Âm 2022:
6. Cách cúng sao Thái Âm 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Mộc Đức 2022:
7. Cúng sao Mộc Đức 2022
Xem chi tiết cách làm lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu 2022:
8. Cúng sao Thủy Diệu 2022